Số 497 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội

Thuốc Clorpheniramin 4mg là thuốc gì? Công dụng, chỉ định, liều dùng

Ngày đăng: 29/08/2023

Clorpheniramin 4mg là thuốc gì?Thuốc Clorpheniramin 4mg là một trong những loại thuốc kháng histamin tác dụng chống dị ứng thường được dùng để điều trị các bệnh như viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, làm giảm các triệu chứng mẩn đỏ, ngứa, chảy nước mắt, hắt hơi, vết côn trùng đốt. Thuốc được dùng để hỗ trợ điều trị cấp cứu các trường hợp sốc phản vệ và phù mạch.

Thuốc Clorpheniramin 4mg là thuốc gì?

Thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương, thành phần chính là Clorpheniramin maleat. Đây là loại thuốc dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng như mề đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa, phối hợp với các vị thuốc khác để điều trị các triệu chứng ho, cảm. Clorpheniramin 4mg viên dài màu vàng, một mặt nhẵn, một mặt gạch ngang ở giữa, cạnh và viên lành lặn.

Thuốc Clorpheniramin 4mg có công dụng gì?

Clorpheniramin 4mg được dùng để giúp làm giảm các triệu chứng như: Đỏ, ngứa, chảy nước mắt, hắt hơi, ngứa mũi hoặc họng và điều trị sổ mũi do dị ứng, viêm mũi dị ứng và cảm lạnh thông thường.

Clorpheniramin 4mg giúp làm giảm các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng nhưng không điều trị nguyên nhân gây ra các triệu chứng. Chúng được gọi là thuốc kháng histamine. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của histamine, một chất gây ra các triệu chứng dị ứng trong cơ thể.

clorpheniramin 4mg

Clorpheniramin 4mg hỗ trợ điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng như mề đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa

Chỉ định cho thuốc Clorpheniramin 4mg

Thuốc được chỉ định cho những bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm. Và một số triệu chứng dị ứng khác như: Viêm mũi vận mạch do histamine, mề đay, ho dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bị sởi, thủy đậu.

Chống chỉ định của Clorpheniramin 4mg

Không sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mẫn cảm với Clorpheniramin 4mg hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt;
  • Bệnh nhân đang lên cơn hen cấp tính  ;
  • Bệnh nhân viêm loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng;
  • Tắc nghẽn cổ bàng quang;
  • Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh.

Bệnh nhân dùng chất ức chế Monoamine oxidase (MAOIs) trong vòng 14 ngày sau khi điều trị bằng chlorpheniramine vì các đặc tính chống acetylcholine được tăng cường bởi chất ức chế MAO.

Thận trọng khi sử dụng Clorpheniramin 4mg

  • Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu ở bệnh nhân. Do tác dụng phụ của thành phần kháng tiết Acetylcholin của thuốc. Đặc biệt ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường tiết niệu, môn vị tá tràng và có thể nặng thêm ở bệnh nhân nhược cơ.
  • Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi sử dụng rượu và dùng đồng thời với một số thuốc an thần khác.
  • Tăng nguy cơ biến chứng hô hấp, suy hô hấp và ngừng thở, có thể là vấn đề ở những người bị bệnh phổi tắc nghẽn hoặc ở trẻ nhỏ. Khi sử dụng thuốc, người bệnh phải thận trọng khi cơ thể đang mắc bệnh phổi mãn tính, khó thở.
  • Nếu sử dụng thuốc trong thời gian dài sẽ có nguy cơ bị sâu răng do tác dụng kháng acetylcholin gây khô miệng.
  • Thuốc này có thể gây buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số bệnh nhân và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Những người đang lái xe hoặc lái xe và vận hành máy móc nên tuyệt đối tránh dùng thuốc.
  • Tránh sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp.
  • Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc cho người cao tuổi vì những đối tượng này thường dễ bị tác dụng kháng acetylcholin.
  • Tuyệt đối không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc Clorpheniramin 4mg

  • Thuốc ức chế monoamine oxidase kéo dài và tăng tác dụng chống acetylcholine của thuốc kháng histamine.
  • Ethanol hoặc một số thuốc an thần khác gây buồn ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Chlorpheniramine.
  • Chlorpheniramine ức chế sự chuyển hóa của phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Clorpheniramin 4mg và tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc có thể khiến bệnh nhân rơi vào trạng thái buồn ngủ từ nhẹ đến sâu, khô miệng, chóng mặt, gây kích thích khi điều trị bị gián đoạn.

  • Tác dụng phụ thường gặp: buồn ngủ, an thần, khô miệng.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.

Tác dụng phụ khi tiêm thuốc: cảm giác như bị kim châm, có dấu hiệu bỏng rát tại chỗ tiêm, tiêm vào tĩnh mạch có thể làm tụt huyết áp tạm thời hoặc có khi gây kích thích thần kinh trung ương.

Liều dùng của Clorpheniramin 4mg

#Đầu tiên. Dùng cho bệnh nhân viêm mũi dị ứng

  • Người lớn: Khi bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ, sau đó tăng dần từ 10 ngày đến 24mg / ngày, nếu cơ thể dung nạp được, chia làm 2 lần cho đến hết mùa.
  • Trẻ 2-6 tuổi uống 1mg, cách 4-6 giờ một lần, tối đa 6mg / ngày.
  • Trẻ 6 – 12 tuổi: Ban đầu uống 2 mg trước khi đi ngủ, sau đó tăng dần trong 10 ngày, tối đa 12 mg / ngày, nếu cơ thể chịu đựng được, chia 1-2 lần cho đến hết mùa.

# 2. Đối với bệnh nhân có phản ứng dị ứng cấp tính: 12mg, chia làm 1 – 2 lần.

# 3. Hỗ trợ điều trị sốc phản vệ: 10 -20 mg, tiêm vào tĩnh mạch

#4. Phản ứng dị ứng với truyền máu hoặc huyết tương: Dùng 10 – 20mg, tối đa 40mg / ngày, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

# 5. Người cao tuổi: Người cao tuổi uống 4mg, chia 2 lần / ngày, thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 36 giờ hoặc hơn, kể cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.

Quá liều Clorpheniramin 4mg

Liều nguy hiểm của Chlorpheniramine là khoảng 25-50 mg / kg thể trọng. Các triệu chứng và dấu hiệu của quá liều bao gồm: An thần, kích thích thần kinh trung ương nghịch thường, co giật, rối loạn tâm thần, ngừng thở, co giật, phản ứng loạn trương lực cơ, tác dụng chống acetylcholine, trụy tim mạch và loạn nhịp tim.

Trong quá trình điều trị triệu chứng và hỗ trợ sinh tồn, cần đặc biệt chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp và tim, cân bằng nước và điện giải.

Cần hỗ trợ rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó tiếp tục sử dụng than hoạt tính và thuốc tẩy để hạn chế hấp thụ.

Khi tình trạng nặng, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim cần được điều trị tích cực. Co giật có thể được điều trị bằng diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch. Có thể phải truyền máu trong những trường hợp nặng.

Làm gì trong trường hợp quá liều?

Các triệu chứng và dấu hiệu của việc dùng thuốc bao gồm an thần, kích thích nghịch lý thần kinh trung ương, rối loạn tâm thần, co giật, ngưng thở, co giật, tác dụng kháng cholinergic, phản ứng loạn nhịp và trụy tim mạch. rối loạn nhịp tim.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ sự sống cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước và điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây mê bằng siro ipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thu. Khi gặp tình trạng tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim cần được điều trị tích cực. Co giật có thể được điều trị bằng diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch, có thể phải truyền máu trong những trường hợp nặng.

Phải làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều?

Nếu bỏ lỡ một liều, nên uống bổ sung càng sớm càng tốt. Nhưng nếu gần đến thời gian cho liều tiếp theo của bạn, hãy chỉ dùng liều tiếp theo. Không dùng một liều hoặc thêm một liều bổ sung để bù cho một liều đã quên.

Thuốc Clorpheniramin 4mg giá bao nhiêu?

Thuốc Clorpheniramin 4mg hiện đang được phân phối rộng rãi với giá khoảng 30.000đ / 1 hộp 10 vỉ x 20 viên. Tuy nhiên, mức giá này sẽ có sự chênh lệch nhỏ giữa các cơ sở bán khác nhau.

Người bệnh có thể mua thuốc tại các nhà thuốc trên toàn quốc hoặc đặt hàng tại các website bán hàng chính hãng. Để tránh hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, người bệnh nên mua thuốc ở những địa chỉ uy tín, được cấp phép để lưu thông.

2 câu hỏi thường gặp khi dùng Clorpheniramin 4mg

Khi tìm hiểu sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg, người bệnh sẽ có rất nhiều thắc mắc. Hãy cùng tìm câu trả lời cho những thắc mắc đó trong nội dung ngay dưới đây.

Clorpheniramin 4mg có phải là thuốc kháng sinh không?

Chlorpheniramine hoạt động bằng cách ngăn chặn các tác động gây dị ứng của histamine bằng cách ngăn chặn histamine liên kết với các thụ thể H1 trong các mô trong đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp.

Không chỉ vậy, thuốc có khả năng xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương, ức chế tác dụng của acetylcholin nên còn có tác dụng an thần, giảm tiết dịch của cơ thể (nước bọt, nước mắt,…)

Do đó, Chlorpheniramine được xếp vào nhóm thuốc kháng histamine H1 thế hệ thứ nhất (không chọn lọc). Lưu ý, người bệnh không nên tự ý sử dụng loại thuốc này mà cần tuân theo chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.

Thuốc Clorpheniramin 4mg có dùng được cho trẻ sơ sinh và trẻ em không?

Theo các chuyên gia, thuốc Clorpheniramin 4mg không được dùng cho trẻ dưới 2 tuổi vì có thể dẫn đến một số tác dụng phụ nguy hiểm. Đối với trẻ từ 2 tuổi trở lên, việc sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg sẽ phù hợp tùy theo tình trạng cụ thể của người bệnh và cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản Clorpheniramin 4mg

Dưới đây là một số phương pháp để bảo quản đúng cách Clorpheniramin 4mg:

  • Bảo quản thuốc trong môi trường thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em và đặc biệt là vật nuôi.
  • Khi thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc bị ẩm mốc, bạn tuyệt đối không được tiếp tục sử dụng.

Thuốc clorpheniramin 4mg mang lại những hiệu quả nhất định cho quá trình điều trị của người bệnh. Tuy nhiên, bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ kết hợp với chế độ ăn uống, luyện tập hợp lý để nhanh chóng loại bỏ các triệu chứng của bệnh.

Clorpheniramin 4mg là gì? Tác dụng và cách sử dụng thuốc đã được chúng tôi đề cập trong bài viết này. Và bạn cần phải cẩn thận trong khi sử dụng thuốc.

Mọi thắc mắc xin liên hệ số Hotline 0971.122.497 hoặc Chat trực tiếp với bác sĩ tư vấn để được giải đáp.



Bài viết liên quan

đăng ký khám trực tuyến

Được hưởng nhiều ưu đãi